Chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ là vấn đề thiêng liêng đối với mỗi quốc gia. Quá trình đấu tranh để dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam dẫu có lúc thăng trầm, những bước thịnh suy, song đã hun đúc nên truyền thống đấu tranh kiên cường, bất khuất để gìn giữ chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ quốc gia cả trên bộ, trên biển và trên không
Chắc hẳn không phải mọi người dân Việt Nam đều hiểu biết một cách tường minh về nguồn gốc lịch sử, vị trí địa lý cũng như việc xác lập chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Nhưng khi nói đến Hoàng Sa và Trường Sa thì không một người dân Việt Nam nào không biết đó là vùng lãnh thổ không thể tách rời của Tổ quốc Việt Nam. Từ lâu, Hoàng Sa và Trường Sa đã được Nhà nước và các thế hệ người Việt Nam bảo vệ, quản lý và khai thác. Điều này không chỉ lưu lại trong cổ sử Việt Nam, mà còn được quốc tế thừa nhận trong các tư liệu còn lưu trữ. Trong hơn một thế kỷ qua, các nhà khoa học trong và ngoài nước đã quan tâm nghiên cứu, và công bố những công trình sưu tập, nghiên cứu khoa học có liên quan đến những tư liệu nằm trong thư tịch, sách, bản đồ cổ... có giá trị pháp lý chứng minh và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Ngày này 32 năm trước (14/3/1988), 64 chiến sỹ hải quân đã vĩnh viễn nằm lại giữa biển sâu để bảo vệ chủ quyền đất nước tại các bãi đá Gạc Ma, Cô Lin và Len Đao thuộc quần đảo Trường Sa. Trong giờ phút sinh tử, giữa họng súng quân thù, các chiến sĩ đã nắm chặt tay nhau tạo thành vòng tròn bảo vệ lá cờ Tổ quốc. Các chiến sĩ dặn nhau “Không được lùi bước. Phải để cho máu mình tô thắm lá cờ Tổ quốc và truyền thống vinh quang của Quân chủng”. Câu nói ấy không chỉ thể hiện khí phách anh hùng, mà còn là tư thế của người làm chủ thực sự biển đảo dù trong bất cứ hoàn cảnh nào. Đây là ký ức bi tráng không thể nào quên của mỗi người dân Việt Nam về những con người quả cảm; sự hy sinh anh dũng của các anh đã dựng thành những tượng đài bất tử về tình yêu Tổ quốc.
1. Lên rừng xuống biển: Đi - Khám phá - Trải nghiệm.- H.: Kim Đồng, 2014.- 110tr.: ảnh; 21cm. Sách nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa Tóm tắt: Tập hợp các bài viết giới thiệu những địa danh, cảnh quan, địa điểm du lịch nổi tiếng Việt Nam như núi Chúa - Phan Rang, thác Bản Giốc - Cao Bằng, Mèo Vạc - Hà Giang, thác Voi - Lâm Đồng, đảo Cù Lao Chàm.... Chỉ số phân loại: 915.9704 .LR 2014 Số ĐKCB: TN.00235, TN.00236, TN.00237, |
2. Lên rừng xuống biển: Đi - Khám phá - Trải nghiệm.- H.: Kim Đồng, 2014.- 110tr.: ảnh; 21cm. Sách nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa Tóm tắt: Tập hợp các bài viết giới thiệu những địa danh, cảnh quan, địa điểm du lịch nổi tiếng Việt Nam như núi Chúa - Phan Rang, thác Bản Giốc - Cao Bằng, Mèo Vạc - Hà Giang, thác Voi - Lâm Đồng, đảo Cù Lao Chàm.... Chỉ số phân loại: 915.9704 .LR 2014 Số ĐKCB: TN.00235, TN.00236, TN.00237, |
3. Lên rừng xuống biển: Đi - Khám phá - Trải nghiệm.- H.: Kim Đồng, 2014.- 110tr.: ảnh; 21cm. Sách nhà nước tài trợ cho thiếu nhi các trường trung học cơ sở miền núi - vùng sâu - vùng xa Tóm tắt: Tập hợp các bài viết giới thiệu những địa danh, cảnh quan, địa điểm du lịch nổi tiếng Việt Nam như núi Chúa - Phan Rang, thác Bản Giốc - Cao Bằng, Mèo Vạc - Hà Giang, thác Voi - Lâm Đồng, đảo Cù Lao Chàm.... Chỉ số phân loại: 915.9704 .LR 2014 Số ĐKCB: TN.00235, TN.00236, TN.00237, |
4. QUÝ, LÂM Biển, đảo Việt Nam Nguồn cội từ bao đời: Tư liệu và nghiên cứu/ Quý Lâm.- Hà Nội: Hồng Đức, 2015.- 405tr.; 27 cm.. ISBN: 9786048665265 Chỉ số phân loại: 342.1 QL.BD 2015 Số ĐKCB: TK.01780, |
5. Hỏi - Đáp về biển, đảo Việt Nam: Dành cho tuổi trẻ Việt Nam/ Nguyễn Duy Chiến,...[và những người khác].- Hà Nội: Thông tin và Truyền thông, 2017.- 258tr.: ảnh màu, minh họa; 21cm. ĐTTS ghi: Ban Tuyên giáo Trung ương Phụ lục: tr.249-255 ; Thư mục: tr.257-258 ISBN: 9786048021405 Tóm tắt: Giới thiệu vị trí, vai trò của biển Đông. Đặc điểm vùng biển và hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. Khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa, Trường Sa. Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 và nhiệm vụ giáo dục, tuyên truyền về biển đảo. Chỉ số phân loại: 320.1209597 NCH.H- 2017 Số ĐKCB: TK.01395, TK.01396, TK.01779, |
6. Hỏi - Đáp về biển, đảo Việt Nam: Dành cho tuổi trẻ Việt Nam/ Nguyễn Duy Chiến,...[và những người khác].- Hà Nội: Thông tin và Truyền thông, 2017.- 258tr.: ảnh màu, minh họa; 21cm. ĐTTS ghi: Ban Tuyên giáo Trung ương Phụ lục: tr.249-255 ; Thư mục: tr.257-258 ISBN: 9786048021405 Tóm tắt: Giới thiệu vị trí, vai trò của biển Đông. Đặc điểm vùng biển và hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. Khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa, Trường Sa. Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 và nhiệm vụ giáo dục, tuyên truyền về biển đảo. Chỉ số phân loại: 320.1209597 NCH.H- 2017 Số ĐKCB: TK.01395, TK.01396, TK.01779, |
7. Hỏi - Đáp về biển, đảo Việt Nam: Dành cho tuổi trẻ Việt Nam/ Nguyễn Duy Chiến,...[và những người khác].- Hà Nội: Thông tin và Truyền thông, 2017.- 258tr.: ảnh màu, minh họa; 21cm. ĐTTS ghi: Ban Tuyên giáo Trung ương Phụ lục: tr.249-255 ; Thư mục: tr.257-258 ISBN: 9786048021405 Tóm tắt: Giới thiệu vị trí, vai trò của biển Đông. Đặc điểm vùng biển và hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. Khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Hoàng Sa, Trường Sa. Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 và nhiệm vụ giáo dục, tuyên truyền về biển đảo. Chỉ số phân loại: 320.1209597 NCH.H- 2017 Số ĐKCB: TK.01395, TK.01396, TK.01779, |
8. Kể chuyện biển đảo Việt Nam. T.4: Các huyện đảo ở miền Nam/ S.t., b.s.: Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ, Lưu Hoa Sơn....- Tái bản lần thứ 2.- H.: Giáo dục, 2016.- 203tr.: ảnh; 19cm.- (Tủ sách Biển đảo Việt Nam) Thư mục: tr. 202 ISBN: 9786040015082 Tóm tắt: Giới thiệu về địa hình, khí hậu, nguồn nước, tài nguyên sinh vật, tiềm năng kinh tế và du lịch của huyện đảo Côn Đảo, Kiên Hải và Phú Quốc. Chỉ số phân loại: 333.91009597 LT.K4 2016 Số ĐKCB: TN.00573, TN.00571, TN.00572, |
9. Kể chuyện biển đảo Việt Nam. T.4: Các huyện đảo ở miền Nam/ S.t., b.s.: Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ, Lưu Hoa Sơn....- Tái bản lần thứ 2.- H.: Giáo dục, 2016.- 203tr.: ảnh; 19cm.- (Tủ sách Biển đảo Việt Nam) Thư mục: tr. 202 ISBN: 9786040015082 Tóm tắt: Giới thiệu về địa hình, khí hậu, nguồn nước, tài nguyên sinh vật, tiềm năng kinh tế và du lịch của huyện đảo Côn Đảo, Kiên Hải và Phú Quốc. Chỉ số phân loại: 333.91009597 LT.K4 2016 Số ĐKCB: TN.00573, TN.00571, TN.00572, |
10. Kể chuyện biển đảo Việt Nam. T.4: Các huyện đảo ở miền Nam/ S.t., b.s.: Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ, Lưu Hoa Sơn....- Tái bản lần thứ 2.- H.: Giáo dục, 2016.- 203tr.: ảnh; 19cm.- (Tủ sách Biển đảo Việt Nam) Thư mục: tr. 202 ISBN: 9786040015082 Tóm tắt: Giới thiệu về địa hình, khí hậu, nguồn nước, tài nguyên sinh vật, tiềm năng kinh tế và du lịch của huyện đảo Côn Đảo, Kiên Hải và Phú Quốc. Chỉ số phân loại: 333.91009597 LT.K4 2016 Số ĐKCB: TN.00573, TN.00571, TN.00572, |
11. Kể chuyện biển đảo Việt Nam. T.3: Các huyện đảo ở miền Trung/ S.t., b.s.: Lê Thông, Lưu Hoa Sơn, Đỗ Văn Thanh....- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2015.- 299tr.: ảnh, bản đồ; 19cm. Thư mục: tr. 298 ISBN: 9786040015075 Tóm tắt: Giới thiệu về địa hình, khí hậu, nguồn nước, tài nguyên sinh vật, tiềm năng kinh tế và du lịch của huyện đảo Cồn Cỏ, Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa. Chỉ số phân loại: 333.91009597 LHS.K3 2015 Số ĐKCB: TN.00569, TN.00570, TK.01778, |
12. Kể chuyện biển đảo Việt Nam. T.3: Các huyện đảo ở miền Trung/ S.t., b.s.: Lê Thông, Lưu Hoa Sơn, Đỗ Văn Thanh....- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2015.- 299tr.: ảnh, bản đồ; 19cm. Thư mục: tr. 298 ISBN: 9786040015075 Tóm tắt: Giới thiệu về địa hình, khí hậu, nguồn nước, tài nguyên sinh vật, tiềm năng kinh tế và du lịch của huyện đảo Cồn Cỏ, Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa. Chỉ số phân loại: 333.91009597 LHS.K3 2015 Số ĐKCB: TN.00569, TN.00570, TK.01778, |
13. Kể chuyện biển đảo Việt Nam. T.3: Các huyện đảo ở miền Trung/ S.t., b.s.: Lê Thông, Lưu Hoa Sơn, Đỗ Văn Thanh....- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2015.- 299tr.: ảnh, bản đồ; 19cm. Thư mục: tr. 298 ISBN: 9786040015075 Tóm tắt: Giới thiệu về địa hình, khí hậu, nguồn nước, tài nguyên sinh vật, tiềm năng kinh tế và du lịch của huyện đảo Cồn Cỏ, Hoàng Sa, Lý Sơn, Phú Quý, Trường Sa. Chỉ số phân loại: 333.91009597 LHS.K3 2015 Số ĐKCB: TN.00569, TN.00570, TK.01778, |
14. Kể chuyện biển đảo Việt Nam. T.2: Các huyện đảo ở miền Bắc/ S.t., b.s.: Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ, Lê Mỹ Dung....- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2015.- 247tr.: ảnh; 19cm. Thư mục: tr. 246 ISBN: 9786040015068 Tóm tắt: Giới thiệu về địa hình, khí hậu, nguồn nước, tài nguyên sinh vật, tiềm năng kinh tế và du lịch của huyện đảo Vân Đồn, Cô Tô, Cát Hải và Bạch Long Vĩ. Chỉ số phân loại: 333.91009597 NMT.K2 2015 Số ĐKCB: TN.00567, TN.00568, TK.01777, |
15. Kể chuyện biển đảo Việt Nam. T.2: Các huyện đảo ở miền Bắc/ S.t., b.s.: Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ, Lê Mỹ Dung....- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2015.- 247tr.: ảnh; 19cm. Thư mục: tr. 246 ISBN: 9786040015068 Tóm tắt: Giới thiệu về địa hình, khí hậu, nguồn nước, tài nguyên sinh vật, tiềm năng kinh tế và du lịch của huyện đảo Vân Đồn, Cô Tô, Cát Hải và Bạch Long Vĩ. Chỉ số phân loại: 333.91009597 NMT.K2 2015 Số ĐKCB: TN.00567, TN.00568, TK.01777, |
16. Kể chuyện biển đảo Việt Nam. T.2: Các huyện đảo ở miền Bắc/ S.t., b.s.: Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ, Lê Mỹ Dung....- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2015.- 247tr.: ảnh; 19cm. Thư mục: tr. 246 ISBN: 9786040015068 Tóm tắt: Giới thiệu về địa hình, khí hậu, nguồn nước, tài nguyên sinh vật, tiềm năng kinh tế và du lịch của huyện đảo Vân Đồn, Cô Tô, Cát Hải và Bạch Long Vĩ. Chỉ số phân loại: 333.91009597 NMT.K2 2015 Số ĐKCB: TN.00567, TN.00568, TK.01777, |
17. Kể chuyện biển đảo Việt Nam. T.1: Tư liệu biển đảo Việt Nam/ S.t., b.s.: Lê Thông, Đặng Duy Lợi, Đỗ Anh Dũng, Nguyễn Thanh Long.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2015.- 171tr.: minh hoạ; 19cm. Thư mục: tr. 170 ISBN: 9786040015051 Tóm tắt: Trình bày về biển đảo nước ta với tư cách như một không gian sinh tồn và phát triển, cũng như vai trò của biển đảo trong sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước. Chỉ số phân loại: 333.91009597 NTL.K1 2015 Số ĐKCB: TN.00566, TN.00565, TK.01776, |
18. Kể chuyện biển đảo Việt Nam. T.1: Tư liệu biển đảo Việt Nam/ S.t., b.s.: Lê Thông, Đặng Duy Lợi, Đỗ Anh Dũng, Nguyễn Thanh Long.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2015.- 171tr.: minh hoạ; 19cm. Thư mục: tr. 170 ISBN: 9786040015051 Tóm tắt: Trình bày về biển đảo nước ta với tư cách như một không gian sinh tồn và phát triển, cũng như vai trò của biển đảo trong sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước. Chỉ số phân loại: 333.91009597 NTL.K1 2015 Số ĐKCB: TN.00566, TN.00565, TK.01776, |
19. Kể chuyện biển đảo Việt Nam. T.1: Tư liệu biển đảo Việt Nam/ S.t., b.s.: Lê Thông, Đặng Duy Lợi, Đỗ Anh Dũng, Nguyễn Thanh Long.- Tái bản lần thứ 1.- H.: Giáo dục, 2015.- 171tr.: minh hoạ; 19cm. Thư mục: tr. 170 ISBN: 9786040015051 Tóm tắt: Trình bày về biển đảo nước ta với tư cách như một không gian sinh tồn và phát triển, cũng như vai trò của biển đảo trong sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước. Chỉ số phân loại: 333.91009597 NTL.K1 2015 Số ĐKCB: TN.00566, TN.00565, TK.01776, |
20. Biển vàng đảo ngọc: Những tác phẩm hay về biển/ Nguyễn Tuân, Nguyên Ngọc, Nguyễn Vũ Tiềm... ; Trần Quốc Toàn tuyển chọn.- H.: Kim Đồng, 2012.- 71tr: tranh màu; 17cm. Chỉ số phân loại: 895.9223 NN.BV 2012 Số ĐKCB: TN.00575, TN.00574, TN.00777, |
21. Biển vàng đảo ngọc: Những tác phẩm hay về biển/ Nguyễn Tuân, Nguyên Ngọc, Nguyễn Vũ Tiềm... ; Trần Quốc Toàn tuyển chọn.- H.: Kim Đồng, 2012.- 71tr: tranh màu; 17cm. Chỉ số phân loại: 895.9223 NN.BV 2012 Số ĐKCB: TN.00575, TN.00574, TN.00777, |
22. Biển vàng đảo ngọc: Những tác phẩm hay về biển/ Nguyễn Tuân, Nguyên Ngọc, Nguyễn Vũ Tiềm... ; Trần Quốc Toàn tuyển chọn.- H.: Kim Đồng, 2012.- 71tr: tranh màu; 17cm. Chỉ số phân loại: 895.9223 NN.BV 2012 Số ĐKCB: TN.00575, TN.00574, TN.00777, |
Nhằm kế thừa và phát triển ý thức chủ quyền biển, đảo của ông cha trong lịch sử dựng nước và giữ nước; đẩy mạnh tuyên truyền để mỗi người dân Việt Nam nhận thức đúng vị trí, vai trò, tầm quan trọng đặc biệt của biển, đảo trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc